Thực đơn
Người_Digan Dân sốVì lý do người Di-gan phân bố trải dài, khiến cho việc thống kê gặp nhiều khó khăn. Hiện nay (2013), theo ước tính của Hội đồng châu Âu, toàn châu Âu có thể lên đến 14 triệu người,[17] cùng với cộng đồng lớn nữa ở Bắc Mỹ vài nơi khác. Cộng đồng Di-gan lớn nhất là tại bán đảo Balkan; số dân đáng kể khác sống tại châu Mỹ, Liên Xô cũ, Tây Âu, Trung Đông, và Bắc Phi.
Nước | Số dân và ghi chú |
---|---|
Hoa Kỳ | 1.000.000 ước tính với tổ tiên Romani[note 1][18] [19] |
Brasil | 800.000 (0.38–0.4%) [20] |
Tây Ban Nha | 750.000–1.100.000 (1.87%) [21][22][23][24][25] |
România | 619.007[note 2]-1.850.000 (8.63%)[26][22][27][28] |
Thổ Nhĩ Kỳ | 500.000–2.750.000 (3.78%) [22][29][30][31] |
Pháp | 350.000–500.000 [32][33] |
Bulgaria | 325.343[note 3]–750.000 (10.33%) [34][35] |
Hungary | 309.632[note 4]–870.000 (8.8%) [36][37] |
Argentina | 300.000 [note 5][38][39] |
Liên hiệp Anh | 225.000 (0.36%) [40][22][41] |
Nga | 205.007[note 6]–825.000 (0.58%) [22] |
Serbia | 147.604[note 7]–600.000 (8.23%) [42][43][22] |
Ý | 120.000–180.000 (0.3%) [44][22] |
Hy Lạp | 111.000–300.000 (2.7%) [45][46] |
Đức | 105.000 (0.13%) [22][47] |
Slovakia | 105.738[note 8]–490.000 (9.02%) [48][49][50] |
Iran | 100.000–110.000 [51] |
Bắc Macedonia | 53.879[note 9]–197.000 (9.56%) [22][52] |
Thụy Điển | 50.000–100.000 [22][53] |
Ukraina | 47.587[note 10]–260.000 (0.57%) [22][54] |
Bồ Đào Nha | 40.000–52.000 (0.49%) [22] |
Áo | 40.000–50.000 (0.57%) |
Kosovo | 36.000[note 11] (2%) [22][55] |
Hà Lan | 32.000–40.000 (0.24%) [22] |
Ireland | 22.435–37.500 (0.84%)[22] |
Chile | 20.000 [56] |
Ba Lan | 17.049[note 6]–32.500 (0.09%) [22][57] |
Croatia | 16.975[note 6]–35.000 (0.79%) [22][58] |
México | 15.850 [59] |
Moldova | 12.778[note 6]–107.100 (3.01%) [22][60] |
Phần Lan | 10.000-12.000 est. (0.17%) [61] |
Bosna và Hercegovina | 8.864[note 6]–58.000 (1.54%) [22][62] |
Colombia | 2.649-8.000 [38][63] |
Albania | 8.301[note 12]–300.000 (4.59%) [22][64][65] |
Belarus | 7.316[note 6]–47.500 (0.5%) [66] |
Latvia | 7.193[note 6]–12.500 (0.56%) [22] |
Canada | 5.255–80.000 [67][68] |
Montenegro | 5.251[note 6]–20.000 (3.7%) [69] |
Cộng hòa Séc | 5.199[note 13]–40.370[note 14] (người nói tiếng Romani)–250.000 (1.93%)[70][71] |
Úc | 5.000–25.000 [72] |
Người Di-gan phân chia thành các nhóm theo các khác biệt về lãnh thổ, văn hóa và phương ngữ. Có 5 nhóm chính:
Một số nhóm như người Digan ở Phần Lan, Na Uy và Thụy Điển khó xếp loại. Các nhóm chính trên còn có thể chia nhỏ hơn nữa thành các nhóm con theo nghề truyền thống và bản quán, hoặc cả hai. Một số nhóm con trong đó là: Machvaya (Machwaya), Lovari, Churari, Rudari, Boyash, Ludar, Luri, Xoraxai, Ungaritza, Bashaldé, Ursari và Romungro.
Người Digan thường lang thang đi khắp nơi, nhiều khi dân Digan đi thành đoàn qua biên giới các quốc gia mà chẳng có hộ chiếu hay giấy tờ gì cả. Dân châu Âu coi thường người Digan.
Thực đơn
Người_Digan Dân sốLiên quan
Người Người đẹp và quái vật (phim 1991) Người đẹp tóc mây Người Do Thái Người Sắt (phim 2008) Người Chăm Người Êđê Người Việt Người Hoa (Việt Nam) Người Nhện: Vũ trụ mớiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Người_Digan http://www.instat.gov.al/media/180932/1.1.13.xls http://censusresults.nsi.bg/Census/Reports/2/2/R7.... http://www.nsi.bg/bg/content/12037/basic-page/%D0%... http://belstat.gov.by/homep/ru/perepic/2009/vihod_... http://home.cogeco.ca/~rcctoronto/pdfs/fs08canada.... http://www12.statcan.gc.ca/nhs-enm/2011/dp-pd/dt-t... http://www.britannica.com/topic/Rom http://www.ethnologue.com/language/rme http://www.ethnologue.com/language/rmy http://www.ethnologue.com/subgroups/romani